08:16 02/10/2020 Lượt xem: 2508
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ sạch Phương Nam chuyên tư vấn lập giấy phép khai thác nước ngầm, nước mặt và các hồ sơ môi trường khác cho các doanh nghiệp, công ty, xí nghiệp, nhà xưởng, các cơ sở sản xuất, cơ sở khám chữa bệnh, bệnh viện, … trên địa bàn các quận huyện trực thuộc thành phố Cần Thơ và các tỉnh: An Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang, Cà Mau... Các cơ sở khai thác nước ngầm, nước mặt cần phải xin giấy phép để có thể hoạt động dưới sự quản lý của cơ quan chức năng, nhằm giảm thiểu việc khai thác bừa bãi dẫn đến cạn kiệt nguồn nước, sụt lún ngoài mong muốn.
1. Đối tượng thực hiện lập giấy phép khai thác nước ngầm, nước mặt (khi nào cần thực hiện khai thác nước ngầm, nước mặt)
- Đối với nước ngầm: Tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô vượt quá 10 m3/ngày đêm phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất (chương 2, thông tư 27/2014/TT-BTNMT)
- Đối với nước mặt: Việc khai thác nước mặt của tổ chức, cá nhân đó nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh với quy mô vượt quá 100m3/ngày đêm thì sẽ phải xin cấp phép (Điều 16 Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước).
2. Thời hạn của giấy phép tài nguyên nước được quy định như sau (điều 21, nghị định 201/2013/NĐ-CP)
- Đối với nước ngầm: Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn tối đa là mười (10) năm, tối thiểu là ba (03) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là hai (02) năm, tối đa là năm (05) năm;
- Đối với nước mặt: Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển có thời hạn tối đa là mười lăm (15) năm, tối thiểu là năm (05) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là ba (03) năm, tối đa là mười (10) năm.
3. Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép (sau đây gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bao gồm:
- Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước ngầm/nước mặt
- Đối với nước ngầm (điều 31, nghị định 201/2013 NĐ-CP)
- Đối với nước mặt (điều 32, nghị định 201/2013 NĐ-CP)
5. Mẫu giấy phép (Phụ lục thông tư 27/2014TT-BTNMT)
- Đối với nước ngầm: Mẫu 03 - Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; Mẫu 15 - Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại).
- Đối với nước mặt: Mẫu 05 - Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; Mẫu 17 - Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại).
6. Căn cứ pháp lý lập giấy phép khai thác nước ngầm
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP: quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT: quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
- Nghị định 33/2017 NĐ-CP: quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;
- Nghị định 155/2016 NĐ-CP: quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
7. Hồ sơ cần thiết lập giấy phép khai thác nước ngầm
- Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất
- Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường/Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường/ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
- Sơ đồ vị trí dự án
- Bản vẽ Mặt bằng tổng thể, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải
- Bản vẽ các hệ thống xử lý nước cấp (nếu có)
- Báo cáo thăm dò nước ngầm
- Hợp đồng/hóa đơn khoan giếng
8. Xử phạt hành chính nếu không có giấy phép khai thác nước ngầm, nước mặt (khoản 3 đến khoản 14 điều 7 mục 1 chương II nghị định 33/2017/NĐ-CP: quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản).
0939 873 836
0292 373 4624